Tuesday, April 12, 2016

Toán thiên văn - 2.3 Một hành-tinh hay một giọt-mưa phát-triển như-thế-nào?

2.3 Một hành-tinh hay một giọt-mưa phát-triển như-thế-nào?


Khi đang-hình-thành, những-hành-tinh và những-giọt-mưa phát-triển bằng-cách bồi-đắp vật-chất (nước hoặc tiểu-hành-tinh) ở bề-mặt của-chúng.

Hình-dạng cơ-bản của một hành-tinh hay một giọt-mưa là một hình-cầu. Khi một khối-cầu tăng kích-thước, diện-tích bề-mặt để bồi-đắp vật-chất tăng-lên, và vì-vậy tốc-độ phát-triển tăng-lên.

Trong loạt vấn-đề dưới-đây, chúng-ta sẽ đi-theo tiến-trình logic từng-bước-một để dẫn đến một mô-hình toán-học đơn-giản cho việc-tiên-đoán một hành-tinh hay một giọt-nước hình-thành nhanh như-thế-nào.

Vấn-đề #1:
Phương-trình vi-phân của sự-phát-triển khối-lượng vật-thể bằng sự-bồi-đắp được-đưa-ra bởi phương-trình 1 và khối-lượng vật-thể được-đưa-ra bởi phương-trình 2

Phương-trình 1:

Phương-trình 2:

Trong-đó:
R là bán-kính của vật-thể tại thời-điểm t
V là tốc-độ của vật-liệu bồi-đắp
r là mật-độ của vật-chất bồi-đắp
D là mật-độ của vật-thể
Hãy-giải phương-trình 2 theo hàm R(t), sau-đó thế vào phương-trình 1 và đơn-giản

Vấn-đề #2:
Kết-hợp kết-quả Vấn-đề #1 để rút-ra công-thức tính M(t)

Sự-nhưng-tụ của hạt-mưa: một hạt-mưa điển-hình có-thể hình-thành sao-cho khối-lượng cuối-cùng của-nó khoảng 100 mg và D = 1000 Kg/m3, dưới điều-kiện khí-quyển r = 1 Kg/m3 và V = 2 m/s. Mất bao-lâu để ngưng-tụ một giọt-mưa?

Sự-bồi-đắp của hành-tinh: một hành-tinh đầy-đá điển-hình có-thể hình-thành sao-cho khối-lượng cuối-cùng khoảng bằng Trái-Đất 5.9x10^24 Kg, và D = 3000 Kg/m3, dưới điều-kiện r = 0.000001 Kg/m3 và V = 1 Km/s. Mất bao-lâu để bồi-đắp một hình-tinh như-vậy, sử-dụng mô-hình toán-học xấp-xỉ.

Trả-lời:

Vấn-đề #1:

Từ phương-trình 2, ta có:

Thế vào phương-trình 1, ta có:
 

Vấn-đề #2:

Sắp-xếp-lại các-số-hạng ta có:
 

Lấy-tích-phân hai vế:

Sự-nhưng-tụ của hạt-mưa:


Sự-bồi-đắp của hành-tinh:

Monday, April 11, 2016

Toán thiên văn - 2.2 Dòng-thời-gian của sự-hình-thành hành-tinh

2.2 Dòng-thời-gian của sự-hình-thành hành-tinh

Trong nhiều-thập-kỷ, những-nhà-địa-lý và những-nhà-thiên-văn đã-nghiên-cứu sự-cấu-thành của hệ mặt-trời của-chúng-ta. Họ đã-so-sánh đặc-điểm bề-mặt trên những-hành-tinh và những-mặt-trăng trong hệ mặt-trời, quỹ-đạo của những-tiểu-hành-tinh và những-sao-chổi, và thành-phần hóa-học và tuổi của-những-thiên-thạch đã-tìm-được. Từ tất-cả những-nổ-lực này, và sự-kiểm-tra liên-tục các-dữ-liệu đối-chiếu với mô-hình toán-học, các-nhà-khoa-học đã-tạo-ra một dòng-thời-gian của sự-hình-thành hệ mặt-trời của-chúng-ta.

Hệ mặt-trời của-chúng-ta đã-bắt-đầu như-là một đám-mây chứa khí và bụi đang-co-cụm lại hơn 6.4 tỷ năm trước, được các-nhà-địa-lý gọi-là tời-kỳ Hadean, Mặt-Trời cà các-hành-tinh được-hình-thành, và đại-dương của Trái-Đất có-lẽ được-tạo-ra bởi những-sự-va-chạm do-sao-chổi. những-sao-chổi rất giàu nước-ở-thể-rắn.

Hồ-sơ hóa-thạch trên Trái-Đất cho-thấy dạng sống vi-khuẩn đầu-tiên đã- xuất-hiện khoảng 600 triệu năm sau sự-hình-thành hệ mặt-trời. Những-nhà-địa-lý gọi đây là Thời-kỳ Erchaen - thời-kỳ của sự-sống cổ-xưa.

Thời-kỳ
Thời-gian (năm)
Mô-tả
Thời-kỳ Tinh-vân trước-khi-có hệ mặt-trời

0
Sự-co-cụm của đám-mây hình-thành đĩa dẹp
Thời-kỳ Tiểu-hành-tinh
3 triệu năm
Sự-hình-thành những-tiểu-hành-tinh lớn tới 200 Km kết-thúc
Thời-kỳ Sao-khổng-lồ đầy-khí
10 triệu năm
Sự-hình-thành nhanh-chóng của Sao-Mộc và Sao-Thổ kết-thúc
Thời-kỳ Sinh-ra Hệ Mặt-trời
50 triệu năm
Phản-ứng hạt-nhân của Mặt-Trời bắt-đầu sinh-ra năng-lượng ở lõi
Thời-kỳ Di-chuyển
51 triệu năm
Sự-hình-thành nhiều vật-thể giống-hành-tinh cỡ-nhỏ kết-thúc
Thời -kỳ Kim-ngưu
80 triệu năm
Gió mặt-trời quét qua phía-trong hệ mặt-trời và làm-lộ ra bầu-khí-quyển sơ-khai
Thời-kỳ Sao-khổng-lồ đầy-băng
90 triệu năm
Sự-hình-thành Sao-Thổ và Sao-Hải-Vương
Thời-kỳ Hành-tinh đầy-đá
100 triệu năm
Sự-hình-thành của những-hành-tinh đầy-đá do sự-gộp-lại của 50-100 vật-thể nhỏ-hơn
Thời-kỳ Bắn-phá mạnh-mẽ gần-nhất
600 triệu năm
Vành-đai tiểu-hành-tinh bị-rối-loạn của Sao-Mộc va chạm bề-mặt hành-tinh khác phía-trong hệ mặt-trời
Thời kỳ Đại dương
600 triệu năm
Sao-chổi LHB đầy-nước va-chạm với Trái-đất tạo-thành những-đại-dương
Kỷ-nguyên Sự-sống
800 triệu năm
Đấu-viết sự-sống đầu-tiên được tìm-thấy trong hóa-thạch trên Trái-Đất


Vấn-đề #1:
Nếu Thời-kỳ Tinh-vân trước-khi-có hệ mặt-trời xảy-ra 4.6 tỷ năm trước thì Thời-kỳ Hành-tinh đầy-đá kết-thúc bao-nhiêu-năm trước?

Vấn-đề #2:
Thời-kỳ Bắn-phá mạnh-mẽ gần-nhất phía-trong hệ mặt-trời đã-kết-thúc bao-nhiêu-năm kể-từ thời-điểm hiện-tại?

Vấn-đề #3:
Niên-đại hóa-thạch lâu-năm-nhất trên Trái-Đất hình-thành bao-nhiêu-năm trước?

Vấn-đề #4:
Có bao-nhiêu năm giữa Thời-kỳ Di-chuyển và lúc-kết-thúc Thời-kỳ Hành-tinh đầy-đá?

Vấn-đề #5:
Nếu 80 vật-thể có kích-thước như Mặt-Trăng va-chạm-vào-nhau để hình-thành nên Trái-Đất trong-suốt thời-kỳ ở Vấn-đề #4, những-sự-va-chạm này trải-qua khoảng thời-gian bao-lâu?

Trả-lời:

Vấn-đề #1:
Trên dòng-thời-gian “0” là thời-điểm 4.6 tỷ năm trước, vì-vậy Thời-kỳ Hành-tinh đầy-đá đã-kết-thúc 100 triệu năm trước sau sự-kiện này hay 4.5 tỷ năm trước.

Vấn-đề #2:
Thời-kỳ Bắn-phá mạnh-mẽ gần-nhất đã-kết-thúc 600 triệu năm trước sau thời-điểm “0”, có-nghĩa-là 4.6 tỷ năm – 600 triệu năm = 4.0 tỷ năm trước.

Vấn-đề #3:
4.6 tỷ năm – 800 triệu năm = 3.8 tỷ năm trước

Vấn-đề #4:
Trên dòng-thời-gian khoảng thời-gian này là 100 triệu năm – 51 triệu năm = 49 triệu năm

Vấn-đề #5:

Khoảng thời-gian là 49 triệu năm, vì-vậy thời-gian trung-bình giữa những-lần-va-chạm là 49 triệu năm/ 80 lần-va-chạm = 612 000 năm

Toán thiên văn - 2.1 Thời-Kỳ Bắn-Phá Dữ-Dội Gần-Nhất

2.1 Thời-Kỳ Bắn-Phá Dữ-Dội Gần-Nhất


Khoảng 3.8 đến 4.1 tỷ năm trước, bề-mặt của tất-cả những-hành-tinh đã bị-bắn-phá bởi những-tiểu-hành-tinh và những-vật-thể lớn khác được-gọi-là vật-thể-va-chạm-bị-động (impactor) hình-thành trong hệ mặt-trời trong thời-gian này. Những-nhà-thiên-văn gọi đây là Thời-Kỳ Bắn-Phá Dữ-Dội Gần-Nhất, và đây là thời-kỳ hoàn-tất sự-hình-thành của những-hành-tinh với kích-thước của-chúng hiện-nay.

Bề-mặt Mặt-Trăng của chúng-ta cho-thấy nhiều lòng-chảo tròn lớn được-gọi là vùng-tối, tất-cả những-vùng này là phần-còn-lại của kỷ-nguyên này.

Vấn-đề #1:
Bằng việc-ghi-nhận những-miệng-hố và những-lòng-chảo do-bắn-phá trên bề-mặt mặt-trăng, những-nhà-thiên-văn có-thể ước-tính Trái-Đất đã-có khoảng 20 000 miệng-hố có-chiều-ngang hơn 20 Km, 50 lòng-chảo do-va-chạm có-chiều-ngang hơn 1000 Km, và có-lẽ 5 lòng-chảo lớn với đường-kính 5000 Km. Nếu Thời-Kỳ Bắn-Phá Dữ-Dội Gần-Nhất kéo-dài khoảng 300 triệu năm, có-bao-nhiêu năm giữa mỗi lần-va-chạm của mỗi loại-va-chạm trong-suốt thời-kì này?

Vấn-đề #2:
Một nguyên-tắc-cơ-bản cho-rằng đường-kính thực của một vật-thể gây-ra-va-chạm bằng khoảng 1/6 đường-kính lòng-chảo mà nó tạo-ra. Tính kích-thước trung-bình của ba loại vật-thể-va-chạm-bị-động trong-suốt thời-kỳ này.

Vấn-đề #3:
Sử-dụng công-thức tính thể-tích hình-cầu để tính:
A. Tổng thể-tích được-thêm vào Trái-Đất của những vật-thể-va-chạm-bị-động có cỡ-nhỏ theo Km3
B. Tổng thể-tích được-thêm vào Trái-Đất của những vật-thể-va-chạm-bị-động có cỡ-vừa theo Km3
C. Tổng thể-tích được-thêm vào Trái-Đất của những vật-thể-va-chạm-bị-động có cỡ-lớn theo Km3

Vấn-đề #4:
Đường-kính Trái-Đất là 6378 Km, tính phần-trăm thể-tích của Trái-Đất đã được-thêm vào của mỗi loại trong-số ba loại vật-thể-va-chạm-bị-động.

Trả-lời:

Vấn-đề #1:

Ta phân-loại:
Vật-thể cỡ-nhỏ tạo-ra miệng-hố có-chiều-ngang hơn 20 Km
Vật-thể cỡ-vừa tạo-ra lòng-chảo do-va-chạm có-chiều-ngang hơn 1000 Km
Vật-thể cỡ-lớn tạo-ra lòng-chảo lớn với đường-kính 5000 Km

Vậy khoảng thời-gian giữa mỗi lần-va-chạm:
- Vật-thể cỡ-nhỏ: 300 triệu/ 20 000 = 15 000 năm
- Vật-thể cỡ-vừa: 300 triệu/ 50 = 6 tỷ năm
- Vật-thể cỡ-lớn: 300 triệu/ 6 = 60 tỷ năm

Vấn-đề #2:
Đường-kính trung-bình của các-loại vật-thể:
- Vật-thể cỡ-nhỏ: 20 Km/6 = 3Km
- Vật-thể cỡ-vừa: 1000 Km/6 = 166 Km
- Vật-thể cỡ-lớn: 5000 Km/6 = 833 Km

Vấn-đề #3:
Công-thức thể-tích hình-cầu: V = 4/3 x p x R^3
- Tổng thể-tích của vật-thể cỡ-nhỏ: 20 000 x 4/3 x p x (3 Km/2)^3 = 282 000 Km3
- Tổng thể-tích của vật-thể cỡ-vừa: 50 x 4/3 x p x (166 Km/2)^3 = 120 triệu Km3
- Tổng thể-tích của vật-thể cỡ-nhỏ: 5 x 4/3 x p x (833 Km/2)^3 = 1.5 tỷ Km3

Vấn-đề #4:
Tổng thể-tích của Trái-Đất: 4/3 x p x (6378)^3 = 1.1 tỷ tỷ Km3
Phần-trăm thể-tích mỗi loại:
- Vật-thể cỡ-nhỏ: 282 000/ 1.1 tỷ tỷ = 0.00003 %
- Vật-thể cỡ-vừa: 120 triệu/ 1.1 tỷ tỷ =0.01 %
- Vật-thể cỡ-lớn: 1.5 tỷ/ 1.1 tỷ tỷ = 0.13 %

Từ kết-quả trên ta thấy những-vật-thể cỡ-lớn tuy có tần-số va-chạm thấp (mỗi 60 triệu năm) nhưng ảnh-hưởng nhanh-nhất đến kích-thước của Trái-Đất trong-suốt thời-kỳ này! 

Toán thiên văn - 1.8 Ký-hiệu khoa-học

1.8 Ký-hiệu khoa-học

Những-nhà-thiên-văn dựa-vào các-ký-hiệu khoa-học để làm-việc với những-thứ to-lớn trong vũ-trụ. Những-quy-luật sử-dụng những-kí-hiệu này là một bước-tiến đẹp.

1
Độ-dài của một năm:
31 560 000 s
3.156 x 10^7 s
2
Tốc-độ của ánh-sáng:
299 792.4 Km/s
2.997924 x 10^5 Km/s
3
Khối-lượng của Mặt-Trời:
1 989 000 000 000 000 000 000 000 000 000 000 g
1.989 x 10^33 g
4
Khối-lượng của Trái-Đất:
5 974 000 000 000 000 000 000 000 Kg
5.974 x 10^24 Kg
5
Một năm-ánh-sáng:
9 460 500 000 000 Km
9.4605 x 10^12 Km
6
Năng-lượng được-sản-xuất bởi Mặt-Trời:
382 700 000 000 000 000 000 000 000 W
3.827 x 10^26 W
7
Khối-lượng của một electron:
0.00000000000000000000000000000091096 Kg
9.1096 x 10^26 W
8
Năng-lượng tương-đương một electron-Volt:
0.00000000000000000016022 J
1.6022 x 10^-19 J
9
Tỷ-lệ khối-lượng Proton/ Electron:
1836.2
1.8362 x 10^3
10
Hằng-số Planck:
0.000000000000000000000000006626068 ergs seconds
6.626068 x 10^-27 ergs seconds
11
Bán-kính nguyên-tử hydrogen:
0.00000000529177 cm
5.29177 x 10^-9 cm
12
Bán-kính quỹ-đạo Trái-Đất:
14 959 789 200 000 cm
1.49597892 x 10^13 cm
13
Đơn-vị khoảng-cách vật-lý nhỏ-nhất:
0.0000000000000000000000000000000016 cm
1.6 x 10^-33 cm
14
Đường-kính của vũ-trụ có-thể-nhìn-thấy
26 000 000 000 000 000 000 000 000 000 cm
2.6 x 10^28 cm


Toán thiên văn - 1.7 Kích-thước tương-đối của Mặt-Trời và những-ngôi-sao

1.7 Kích-thước tương-đối của Mặt-Trời và những-ngôi-sao


Những-ngôi-sao có rất-nhiều kích-thước, nhưng diện-mạo của-chúng không-thể nhìn-thấy-được mà-không-có kính-thiên-văn đặc-biệt. Bức-ảnh trên được-chụp bởi kính-thiên-văn không-gian Hubble và sự-phân-giải của ngôi-sao siêu-khổng-lồ đỏ Betelgeuse cho-thấy bề-mặt  của-nó có-thể chỉ vừa được-sinh-ra. Hãy-theo-dõi các-manh-mối bên-dưới để so-sánh với kích-thước của những-ngôi-sao cùng-loại khác.

Vấn-đề #1: nếu đường-kính của Mặt-Trời gấp 10 lần đường-kính của Sao-Mộc, đường-kính của Sao-Mộc gấp 11 lần đường-kính của Trái-Đất, thì Mặt-Trời lớn-hơn Trái-Đất bao-nhiêu?

Vấn-đề #2: Capella lớn-hơn Regulus 3 lần, Regulus lớn-hơn Sirius gấp 2 lần. Capella lớn-hơn Sirius bao-nhiêu-lần?

Vấn-đề #3: kích-thước Vega bằng 3/2 Sirus, Sirius thì bằng 1/12 Polaris. Polaris bằng bao-nhiêu-lần Vega?

Vấn-đề #4: kích-thước Nunki bằng 1/10 Rigel, và Rigel bằng 1/5 Deneb. Nunki bằng bao-nhiêu-lần Deneb?

Vấn-đề #5: Kích-thước Deneb bằng 1/8 VY Canis Majoris, VY Canis Majoris bằng 504 lần Regulus. Deneb bằng bao-nhiêu-lần Regulus?

Vấn-đề #6: kích thước Aldebaran bằng 3 lần Capella, Capella bằng 3 lần Polaris. Aldebaran bằng bao-nhiêu-lần Polaris?

Vấn-đề #7: Antares bằng ½ MuCephi. Mu Cephi bằng 28 lần Rigel, Rigel bằng 50 lần Alpha Centauri. Antares bằng bao-nhiêu-lần Alpha Centauri?

Vấn-đề #8: Kích-thước Mặt-Trời bằng 1/4 Regulus. VY Canis Majoris bằng bao-nhiêu-lần Mặt-Trời?

Trả-lời:

Vấn-đề #1:
Mặt-Trời/ Sao-Mộc =10
Sao-Mộc/ Trái-Đất = 11
Mặt-Trời/Trái-Đất = 10 x 11 = 110 lần

Vấn-đề #2:
Capella/ Regulus = 3
Regulus/ Sirius = 2
Capella/ Sirius = 3 x 2 = 6 lần

Vấn-đề #3:
Vega/ Sirius = 3/2
Sirius/ Polaris = 1/12
Vega/ Polaris = 3/2 x 1/12 = 1/8 lần

Vấn-đề #4:
Nunki/ Rigel = 1/10
Rgel/ Deneb = 1/5
Nunki/ Deneb = 1/10 x 1/5 = 1/50 lần

Vấn-đề #5:
Deneb/ VY = 1/8
VY/ Regulus = 504
Deneb/ Regulus = 1/8 x 504 = 63 lần

Vấn-đề #6:
Aldebaran/ Capella = 3
Capella/ Polaris 2
Aldebaran/ Polaris = 3 x 2 = 6 lần

Vấn-đề #7:
Antares/ Mu Cep = 1/2
Mu Cep/ Rigel = 28
Rigel/Alpha Can = 50
Antares/ Alpha Can = 1/2 x 28 x 50 = 700 lần

Vấn-đề #8:
Regulus/ Mặt-Trời = 4
VY/ Regulus = 504
VY/ Mặt-Trời = 4 x 504 = 2016 lần


Hãy-sử-dụng thước và compass. Giả-sử đường-kính Mặt-Trời là 1mm thì đường-kính của ngôi-sao lớn-nhất VY Canis Majoris sẽ là 2016mm tức-là khoảng 2 mét!!!

Toán thiên văn - 1.6 Sự-chuyển-đổi đơn-vị

1.6 Sự-chuyển-đổi đơn-vị

1 Đơn-vị thiên-văn = 1.0AU = 1.49 x 10^8 Km
1 Parsec = 3.26 năm-ánh-sáng = 3 x 10^18 cm = 206 265 AU
1 Watt = 10^7 ergs/sec (sec có nghĩa là giây)
1 Star = 2 x 10^33 gram
1 Yard = 36 inches
1 meter = 39.37 inches
1 inch = 2.5 cm
1 mile = 5280 feet
1 Km = 0.62 miles (mile có nghĩa là dặm)
1 Liter = 1000 cm3
1 Gallon = 3.78 Liters (Liter có nghãi là lít)

1 Kg = 2.2 pounds

Toán thiên văn - 1.5 Sự-thẳng-hàng của-các-hành-tinh

1.5 Sự-thẳng-hàng của-các-hành-tinh


Một trong những-điều thú-vị nhất khi nhìn vào bầu-trời đêm là hai hay nhiều hành-tinh đến gần nhau trên bầu-trời. Những-nhà-thiên-văn-học gọi đây là một sự-giao-hội. Như đã-thấy từ quỹ-đạo của-chúng, một loại khác của giao-hội đôi-khi được-gọi là “sự-thẳng-hàng” như trong hình-minh-họa liên-quan đến Sao-Thủy (M), Sao-Kim (V) và Trái-Đất (E). Khi được-nhìn từ bầu-trời của-Trái-Đất, Sao-Kim và Sao-Thủy rất gần Mặt-Trời, và thậm-chí được-nhìn-thấy như chiếc-đĩa-đen đi-ngang-qua chiếc-đĩa của Mặt-Trời nếu sự-thẳng-hàng này xảy-ra. Sự-thẳng-hàng xảy-ra như-thế-nào?

Trái-Đất mất 365 ngày để đi-hết quỹ-đạo, trong-khi Sao-Thủy mất 88 ngày và Sao-Kim mất 224 ngày, vì-vậy thời-gian giữa những-lần-thẳng-hàng yêu-cầu mỗi hành-tinh đi-hết quỹ-đạo một-vài-lần để trở-về với vị-trí như trong-hình. Giả-sử Sao-Thủy cần ¼ năm-Trái-Đất và Sao-Kim cần 2/3 năm-Trái-Đất để đi-hết quỹ-đạo quanh Mặt-Trời. Bạn có-thể tìm lần-giao-hội tiếp-theo bằng một trong hai cách:

Cách #1: Viết ra ba chuỗi-số giống thế-này:
Trái-Đất: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, …
Sao-Thủy: 0, 1/, 2/4, ¾, 4/4, 5/4, 6/4, 7/4, 8/4, 9/4, 10/4, 11/4, 12/4, 13/4, 14/4, …
Sao-Kim: 0, 2/3, 4/3, 6/3, 8/3, 10/3, 12/3, 14/3, 16/3, …
Chú-ý tất-cả sẽ trùng-nhau lần-đầu-tiên sau 2 năm. Khi-đó Sao-Thủy đã quanh quanh Mặt-Trời 8 lần, Sao-Kim là 3 lần và Trái-Đất là 2 lần để chúng giao-hội một-lần-nữa.

Cách #2:
Chúng-ta cần tìm Bội-Số Chung Nhỏ-Nhất (LCM) của 1/4, 2/3 và 1.
Đầu-tiên, quy-đồng tất-cả với mẫu-số chung là 12.
1/4 = 3/12
2/3 = 8/12
1 = 12/12

LCM của 3, 8, 12 là 24
Vậy LCM của 1/4 , 2/3, 1 là 24/12 = 2 năm-Trái-Đất

Vấn-đề #1:
Với một sự-ước-lượng chính-xác hơn, chu-kì quỹ-đạo của Sao-Thủy là 7/30 năm-Trái-Đất và của Sao-Kim là 26/42 năm-Trái-Đất. Sau bao-nhiêu năm-Trái-Đất, sự-thẳng-hàng lại-xảy-ra?

Trả-lời:
Chúng-ta cần tìm bội-số chung nhỏ-nhất LCM của 7/30, 26/42 và 1.
Quy-đồng tất-cả với mẫu-chung là 30x42=1260
7/30 = 294/1260
26/42 = 780/1260
1 = 1260/1260

LCM (294, 780, 1260) = 114 660
Vậy LCM (7/30, 26/42, 1) = 114660/1260 = 91 năm-Trái-Đất


Tại-sao cùng một vấn-đề lại có hai kết-quả khác-nhau? Bởi-vì phụ-thuộc vào việc-chọn mức-độ chính-xác của số-liệu!

Sunday, April 10, 2016

Toán thiên văn - 1.4 Vấn-đề chọn-thời-điểm

1.4 Vấn-đề chọn-thời-điểm


Những-nhà-thiên-văn-học nghiên-cứu các-hành-tinh và vệ-tinh của-nó, thường phải tìm-ra cách những-hành –tinh và những-vệ-tinh “thẳng hàng”, đặc-biệt khi chúng gần-nhau-nhất trong không-gian.

Vấn-đề #1: Hai vệ-tinh Tethys và Dione chuyển-động theo-quỹ-đạo-tròn quanh Sao-Mộc. Tethys mất khoảng 2 ngày để hoàn-thành một quỹ-đạo, trong-khi Dione mất khoảng 3 ngày. Nếu hai vệ-tinh-này gần-nhau-nhất vào ngày 1/7/2008, phải mất bao- lâu đế chúng “đối-mặt” nhau lần-nữa?
A. Tìm bội-số chung nhỏ-nhất giữa những-chu-kì quỹ-đạo
B. Vẽ hai đường-tròn đồng-tâm và tìm đáp-án bằng-đồ-thị
C. Mối-liên-hệ giữa A và B là gì?

Vấn-đề #2: hai hành-tinh có chu-kì là 3 năm và 5 năm. Mất bao-lâu để chúng trở-lại cùng vị-trí mà chúng đã-bắt-đầu?

Trả-lời:

Vấn-đề #1:
A. Bội-số chung nhỏ-nhất là 6, vì-vậy mất 6 ngày để hai mặt-trăng trở-về vị-trí ban-đầu.

B. Hình bên-dưới cho-thấy sự-tiến-triển qua những-ngày, với mặt-trăng quay ngược-chiều-kim-đồng-hồ.


C. A và B có cùng kết-quả. Bội-số chung nhỏ-nhất chính là  thời-gian hai vật-thể trở-về cùng vị-trí khi chúng bắt-đầu

Vấn-đề #2:
Bội-số của 3: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24…
Bội-số của 5: 5, 10, 15, 20, 25…

Bội-số chung nhỏ-nhất là 15, vậy sau 15 năm chúng trở-về vị-trí đã-bắt-đầu